Ver : 1.15

Date : 20/06/2025

Fixed :

 

STT

Hạng mục có điều chỉnh

Nội dung trước điều chỉnh

Nội dung sau điều chỉnh

1

2.1 Lưu trữ

  • Thực hiện nghiêm quy định đối với việc lưu trữ, cập nhật và sử dụng thông tin thuê bao dịch vụ chứng thực chữ ký số tuân thủ theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/09/2018 của Chính phủ quy định Chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và Nghị định 13/2023/NĐ-CP ngày 17/04/2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
  • Thực hiện nghiêm quy định đối với việc lưu trữ, cập nhật và sử dụng thông tin thuê bao dịch vụ chứng thực chữ ký số tuân thủ theo thoả thuận tại https://bkavca.vn/thoa-thuan-su-dung và https://bkavca.vn/dieu-khoan-bao-mat

2

3.1.1 Quy định các kiểu tên

Mã duy nhất (UID)

Mã định danh của đối tượng sở hữu chứng thư số. Đối với cá nhân Mã số định danh sẽ là số CMND, số CCCD, số hộ chiếu. Đối với cơ quan tổ chức có Mã số thuế, Bkav sẽ sử dụng Mã số thuế làm Mã định danh. Đối với cơ quan tổ chức nhà nước không có Mã số thuế, Bkav sẽ sử dụng Mã ngân sách làm Mã định danh, thông tin khác theo thoả thuận với thuê bao.

Mã định danh của đối tượng sở hữu chứng thư số:

a) Đối với cá nhân: Mã định danh là mã trên giấy tờ tùy thân của thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc căn cước điện tử hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu còn thời hạn; thị thực nhập cảnh còn thời hạn hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài);

b) Đối với tổ chức: Mã định danh là mã quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh

Trường hợp đặc thù khác: Mã định danh có thể là mã số khác được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa Bkav và thuê bao, với điều kiện mã số đó phải phù hợp và không trái với quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm ký kết thỏa thuận.

3

3.2.2 Xác thực nhận dạng của tổ chức

Khi có một yêu cầu đăng ký chứng thư số nhận dạng cho tổ chức, thông tin nhận dạng của tổ chức đó được xác minh, BkavCA sẽ xác minh các thông tin bắt buộc sau:

  • Thông tin xác định sự tồn tại của tổ chức, gồm có: tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động, địa chỉ.
  • Hồ sơ xin cấp phép theo nghị định 130/2018/NĐ-CP, 48/2024/NĐ-CP gồm có:
    • Đơn xin cấp chứng thư (theo mẫu của BkavCA)
    • Bản sao hợp lệ Đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập. (Trường hợp Đăng ký kinh doanh và Đăng ký thuế là một thì chỉ cần một loại)
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Passport của người đại diện pháp luật.
    • ...

Khi có một yêu cầu đăng ký chứng thư số nhận dạng cho tổ chức, thông tin nhận dạng của tổ chức đó được xác minh, BkavCA sẽ xác minh các thông tin bắt buộc dựa trên hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng theo quy định pháp luật như sau:

  • Giấy đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng dưới dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
  • Tài liệu kèm theo bao gồm: quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, bao gồm thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu; hoặc tài khoản định danh điện tử của tổ chức.
  • Tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.

4

3.2.3 Xác thực nhận dạng của cá nhân

  • Khi có một yêu cầu đăng ký chứng thư số nhận dạng cho cá nhân, thông tin nhận dạng của cá nhân đó được xác minh . BkavCA sẽ xác minh các thông tin bắt buộc sau:
  • BkavCA, hoặc các RA của BkavCA để thực hiện xác thực nhận dạng của cá nhân thông qua một trong các giấy tờ sau: chứng minh thư, hộ chiếu, sơ yếu lý lịch có xác minh của chính quyền.
  • Hồ sơ xin cấp phép theo nghị định 130/2018/NĐ-CP, 48/2024/NĐ-CP gồm có:
    • Đơn xin cấp chứng thư (theo mẫu của BkavCA)
    • Giấy tờ xác thực nhận dạng cá nhân
    • Các giấy tờ liên quan (nếu có)
    • ...

  • Khi có một yêu cầu đăng ký chứng thư số nhận dạng cho cá nhân, thông tin nhận dạng của cá nhân đó được xác minh BkavCA sẽ xác minh các thông tin bắt buộc dựa trên hồ sơ đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng theo quy định pháp luật như sau:
  • Giấy đề nghị phát hành chứng thư chữ ký số công cộng dưới dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
  • Tài liệu kèm theo bao gồm: giấy tờ tùy thân bao gồm thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc căn cước điện tử hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu còn thời hạn; thị thực nhập cảnh còn thời hạn hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài).
  • Cá nhân có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.

4.4.1 Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số

  • Hồ sơ xin cấp theo nghị định 130/2018/NĐ-CP, 48/2024/NĐ-CP như mục 3.2

9.1 Phí/Giá

  • Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BTC ngày 09/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 305/2016/TT-BTC và Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số
  • Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định hiện hành của pháp luật phí và lệ phí cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản thay thế

9.2 Trách nhiệm tài chính

  • Bkav duy trì một mức mức bảo hiểm hợp lý cho các lỗi BkavCA.
  • Nghĩa vụ nộp phí trong quá trình cung cấp dịch vụ.

9.6.1 Tuyên bố và cam kết của BkavCA

  • BkavCA xác nhận trong quá trình cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho khách hàng, BkavCA có thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân để cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/09/2018 của Chính phủ quy định Chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và Nghị định 13/2023/NĐ-CP ngày 17/04/2023 của Chính phủ về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
  • BkavCA xác nhận trong quá trình cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho khách hàng, BkavCA có thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân để cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo thoả thuận tại https://bkavca.vn/thoa-thuan-su-dung và https://bkavca.vn/dieu-khoan-bao-mat